HÀ NỘI

(024) 3 941 1891/2 - 0914 863 466

ĐÀ NẴNG

(023) 6 396 7776 - 091 608 2128

HỒ CHÍ MINH

(028) 6261 1177 - 0909 171 388

44 thành ngữ tiếng Đức phổ biến để giao tiếp như người bản xứ

Hôm nay AMEC sẽ giới thiệu cho các bạn về các thành ngữ tiếng Đức. Sẽ giúp các bạn biết thêm được nhiều từ vững hơn. Cũng như biết cách sử dụng thành ngữ trong giao tiếp một cách ý nghĩa.

Bạn đã bao giờ thấy mình hoàn toàn bối rối khi đang nói chuyện với người Đức?

Bạn đang đấu tranh để hiểu những nhận xét hay câu nói dường như không liên quan?

Hay bạn có tò mò các ý của thành ngữ tiếng Việt, người Đức nói như thế nào?

Khi giao tiếp, bạn hoàn toàn hiểu sai từ vựng?

Sự nhầm lẫn và thắc mắc này có nghĩa là tiếng Đức của bạn đủ vững để hiểu bạn của bạn đang nói gì theo nghĩa đen hay nghĩa bóng. Bây giờ, đã đến lúc bạn học thành ngữ tiếng Đức để nâng cao kỹ năng của mình lên một cấp độ mới.

44 thanh ngu tieng Duc pho bien

44 thành ngữ tiếng Đức phổ biến để giao tiếp như người bản xứ.

44 thành ngữ tiếng Đức

  1. Wie du mir, so ich dir

Anh đối với tôi sao, tôi đối với anh vậy.

  1. Der Katze Scherz, der Mäuse Tod

Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm.

  1. Alles hat seine Grenzen.

Tất cả đều có giới hạn của nó.

  1. Alles vergeht, Wahrheit besteht.

Tất cả sẽ trôi qua , nhưng sự thật sẽ tồn tại mãi.

  1. Geld ist ein gutter Diener, aber ein böser Herr

Tiền bạc là đầy tớ tốt nhưng là ông chủ xấu.

  1. Wer Disteln sät, wird Stacheln ernten

Ai gieo gió, người ấy ắt sẽ gặp bão.

  1. Wer das ABC recht kann, hat die schwerste Arbeit getan.

Ai có thể làm những việc cơ bản thì người đó đã làm xong những công việc khó nhất.

  1. Keine Rose ohne Dornen

Hồng nào mà chẳng có gai.

  1. Geteilte Freude ist doppelte Freude

Niềm vui được chia sẻ là niềm vui được nhân đôi.

  1. Im Munde Bibel, im Herzen übel.

Miệng nam mô, bụng một bồ dao găm

  1. Gebrühte Katze scheut auch kaltes Wasser

Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ.

  1. Wie der, Preis so die Ware / wie die Ware so das Geld

Tiền nào của ấy.

  1. Eine Liebe ist der andern wert

Ăn miếng trả miếng.

  1. Ein Keil treibt den anderen

Dĩ độc trị độc.

  1. Man schlägt nicht Mücken mit Keulen tot

Giết gà không cần đến dao mổ trâu.

  1. Klein aber fein

Bé hạt tiêu.

  1. Schenkt man jemand eine Kuh, will er auch noch das futter dazu

Được đằng chân lân đằng đầu.

  1. Man wird alt wie’ne Kuh und lernt noch alle Tage zu

Còn sống còn học.

  1. kommt Zeit, kommt Rat

Cứ sống rồi xem.

  1. Dem Kühnen ( nur ) gehrt die Welt

Có chí thì nên.

  1. Wer zuerst kommt, mahlt zuerst

Cờ đến tay ai ngươì âý phất

  1. Eine gebratene Taube fliegt keinem ins Maul

Há miệng chờ sung.

  1. Einen geschekten Gaul sieht (schaut) man nichts ins Maul

Cuả được tặng thì đừng có chê.

  1. Viele Reiser machen einen Besen

Đoàn kết là sức mạnh.

25.Nicht über seine (die eigene) Nasenspitze (hinweg) sehen

Nước đến chân mới nhảy

  1. In der Not erkennt man den Freund

Đồng bệnh tương lân.

  1. Not macht erfinderisch

Cái khó làm nẩy cái khôn.

  1. Not bricht Eisen

Cái khó ló cái khôn.

  1. Not sucht Brot

Khi đói đầu gối cũng phải bò.

  1. Das Letzte ist das Beste

Cái cuối cùng là cái ngon nhất.

  1. Man soll den Tag nicht vor dem Abend loben

Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng.

  1. An dem läuft alles ab

Nước đổ lá khoai.

  1. Aller Anfang ist schwer

Vạn sự khởi đầu nan.

  1. Wie der Anfang, so das Ende

Bắt đầu thế nào, kết thúc thế ấy.

  1. Aus den Augen, aus dem Sinn

Xa mặt cách lòng.

  1. Die Augen waren größer als der Magen

No bụng đói con mắt.

  1. Der Ball sucht den guten Spieler

Có công mài sắt có ngày nên kim.

  1. Das dicke Ende kommt noch (nach)

Cái đích còn ở phía trước.

  1. Wie ein Blitz aus heitereim Himmel

Như sét đánh giữa trời quang.

  1. Wenn das Kind in den Brunnen gefallen ist, (so) deckt man in zu

Mất bò mới lo làm chuồng.

  1. Andere Länder, andere Sitte

Nước nào phong tục đó.

  1. Sage nicht alles, was du weißt. Aber wisse alles, was du sagst

Đừng nói tất cả những gì mình biết. Nhưng phải biết những gì mình nói.

  1. Glücklich ist, wer vergißt, was doch nicht zu ändern ist

Hạnh phúc là người biết quên đi điều không thể thay đổi được.

  1. Die Zeit heilt alle Wunden

Thời gian chữa lành mọi vết thương.

Biết những thành ngữ phù hợp có thể giúp bạn trở nên giống chính mình hơn bao giờ hết! Hãy vận dụng những thành ngữ này trong các cuộc giao tiếp để làm cuộc hội thoại trở nên sinh động hơn, cũng như nâng cao khả năng nghe – nói tốt hơn các bạn nhé. Hãy nhớ: Der Ball sucht den guten Spieler.

Bên cạnh việc học các ngữ pháp hay nhớ trau dồi thêm các ngữ pháp tiếng Đức cơ bản bạn nhé!

AMEC NÂNG TẦM ƯỚC MƠ CỦA BẠN!






 

Hoặc liên hệ Hotline:

  • AMEC Hà Nội  (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
  • AMEC Đà Nẵng    (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
  • AMEC Hồ Chí Minh  (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388

Facebook: https://www.facebook.com/toididuhoc



Phản hồi

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

(*)

Có thể bạn quan tâm:

Tin du học nổi bật

Tin du học Mới Nhất

Đăng ký tư vấn miễn phí