HÀ NỘI

(024) 3 941 1891/2 - 0914 863 466

ĐÀ NẴNG

(023) 6 396 7776 - 091 608 2128

HỒ CHÍ MINH

(028) 6261 1177 - 0909 171 388

Cách sử dụng ngữ pháp V+기로 하다 trong tiếng Hàn

Hôm nay, AMEC sẽ dẫn bạn đến một điểm ngữ pháp mới đó là cách dùng của ngữ pháp ~기로 하다. Đây là ngữ pháp nói về quyết định làm gì đó, thể hiện sự quyết tâm, lời hứa hoặc một kế hoạch trong tiếng Hàn

Ngữ pháp V+기로 하다 quyết định làm gì đó

Ngữ pháp V+기로 하다 quyết định làm gì đó

1.Giới thiệu công thức ngữ pháp tiếng Hàn

Động từ trước ~ 기로 luôn được chia ở thì hiện tại, mặc dù câu thường mô tả một hành động đã được quyết định thực hiện trong quá khứ hoặc tương lai.

2.Ví dụ

친구와 함께 교실을 청소하기로 했어요

  • Tôi và đứa bạn đã quyết định vệ sinh phòng học.

우리는 가을에 결혼하기로 했습니다

  • Chúng tôi đã quyết định kết hôn vào mùa thu.

 

2.1.Ví dụ bằng đoạn hội thoại ngắn:

A: 방학 때 뭐 할 거예요?  (Bạn định sẽ làm gì trong kì nghỉ?)

B: 저는 아르바이트를 하기로 했어요.(Tôi định sẽ đi làm thêm)

 

A: 누가 저녁을 준비하기로 했어요? (Tối nay ai sẽ là người nấu ăn đây?)

B: 안 씨가 스파게티를 만들기로 했어요. (Bạn An định nấu món spaghetti ạ.)

 

2.2. Còn đây là đoạn hội thoại dài

  • A: 어떤 악기를 배우고 싶어요? (Các em muốn học loại nhạc cụ nào?)

B: 기타를 배우고 싶어요. (Em muốn học guitar ạ.)

C: 피아노를 배우고 싶어요.( Em muốn học piano ạ.)

A: 선생님은 기타를 배우고 싶어요. 그래서 방학 때 기타를 배울 거예요. 방학 때 기타를 배우기로 했어요. (Thầy thì muốn học guitar nên sẽ học guitar vào kì nghỉ. Vậy nên đã quyết định học guitar.)

 

  • A: 주말에 뭐 할 거예요? ( Em có dự định gì cho cuối tuần chưa?)

B: 영화를 볼 거예요. (Dạ em dự đinh đi xem phim.)

A: 선생님도 영화를 보고 싶어요. 같이 영화를 볼래요? (Thầy cũng muốn xem, đi chung được không?)

B: 네, 같이 영화를 봐요. (Dạ được ạ.)

A: 그럼, 같이 영화를 봐요. 약속해요. 같이 영화를 보기로 해요. (Vậy chúng ta quyết định đi xem phim nhé, hứa nha. Cùng nhau xem phim.)

 

 

Ở ví dụ (1) ngữ pháp ~기로 하다 hướng đến người nói là về chính bản thân mình tự ra quyết định, quyết tâm cho điều gì đó.

Mặc dù sự việc sẽ diễn ra trong tương lai nhưng đã được quyết định ở quá khứ nên luôn được chia ở thì quá khứ (~기로 했어요)

Còn ở ví dụ (2) người nói cùng với một người khác mang tính chất hứa hẹn về một tình huống hoàn cảnh nào đó.

 

3.Tip nhỏ dành cho các bạn

Dù từ đứng trước nó có batchim(받침) hay không có batchim thì vẫn chia với nguyên mẫu gốc động từ là V+기로 하다.

Ví dụ:

받침 o  + -기로 하다    => 먹기로 하다, 만들기로 하다, 앉기로 하다

받침 x  + -기로 하다    => 가기로 하다, 자기로 하다, 공부하기로 하다

 

Như vậy, bạn đã biết thêm về một ngữ pháp được sử dụng phổ biến trong văn nói hàng ngày của người Hàn rồi đó. Hãy theo dõi Amec để tìm hiểu thêm nhiều điểm ngữ pháp thú vị nhé!

 

Tìm hiểu thêm nhiều bài viết tiếng Hàn dưới đây:






 

Hoặc liên hệ Hotline:

  • AMEC Hà Nội  (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
  • AMEC Đà Nẵng    (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
  • AMEC Hồ Chí Minh  (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388

Facebook: https://www.facebook.com/toididuhoc



Phản hồi

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

(*)

Có thể bạn quan tâm:

Tin du học nổi bật

Tin du học Mới Nhất

Đăng ký tư vấn miễn phí