HÀ NỘI

(024) 3 941 1891/2 - 0914 863 466

ĐÀ NẴNG

(023) 6 396 7776 - 091 608 2128

HỒ CHÍ MINH

(028) 6261 1177 - 0909 171 388

SO SÁNH NGỮ PHÁP ~고 VÀ ~아/어서 TRONG TIẾNG HÀN

Sau khi đã làm quen với tiếng Hàn ở một mức độ nào đó , chúng ta bắt đầu học đến ngữ pháp và ngữ pháp đầu tiên để liên kết các câu thông dụng nhất chính là ‘ ~고’. So sánh ngữ pháp tiếng Hàn

Ngữ pháp ‘~고’  dễ dàng được người học chấp nhận vì không gây ra sự thay đổi bất thường nào trong câu. Tuy nhiên, vấn đề bắt đầu với sự xuất hiện của ngữ pháp ‘~아/어서’. Vì cả hai đều có nghĩa là ‘VÀ’  khi xét về mặt ngữ nghĩa.
Vậy làm thế nào  để phân biệt hai ngữ pháp này ? Hãy cùng với AMEC trả lời cho câu hỏi này nhé!

So sánh ngữ pháp cơ bản ~고 và ~아/어서

So sánh ngữ pháp cơ bản ~고 và ~아/어서

Điểm chung lớn nhất của hai ngữ pháp này là liên kết hai câu với nhau. Nhưng  tùy vào mệnh đề trước và mệnh đề sau có mối tương quan (liên quan) nhau không mà bạn sẽ chọn  dùng  ‘~고’ hay dùng ‘~아/어서’.

  1. Nếu hai câu không có mối liên hệ nào ta sẽ dùng ‘~’. So sánh ngữ pháp tiếng Hàn

Vì vậy câu trong hình trên

  • 친구를 만나고 운동하러 갔어요.(Tôi đã gặp một người bạn và đi tập thể dục)

Sẽ khác với câu

  • 친구를 만나서 운동하러 갔어요.( Tôi đã gặp một người bạn và đi tập thể dục)
  • Nghĩa là gặp bạn xong, cùng với người bạn đó đi tập thể dục.
  1. Tình huống hoặc điều kiện trong câu trước ảnh hưởng (liên quan) đến câu sau ta sẽ dùng ‘~/어서’. So sánh ngữ pháp tiếng Hàn

  • 아침에 일어나고 세수해요. (x)
  • 아침에 일어나서 세수해요.(o) (Tôi thức dậy vào buổi sáng và rửa mặt)
  • 학교에 가고 수업을 들어요.(x)
  • 학교에 가서 수업을 들어요.(o) (Tôi đến trường và tham gia lớp học)
  • 친구를 만나서 숙제를 해요.(o) (Tôi gặp bạn và làm bài tập)

LƯU Ý

  • 사과를 씻어서 먹어요.(o) (Tôi rửa quả táo và ăn) => vì quả táo cần rửa mới ăn được
  • 손을 씻고 저을 먹어요.(o) (Tôi rửa tay và ăn tối)

Trong câu này ta sẽ không dùng ‘~아/어서’ vì đại đa số mọi người đều cho rằng việc rửa tay trước khi ăn là điều mặc nhiên. Tuy vậy, hành động rửa tay và hành động ăn là hai việc không liên quan nhau.

  • 옷을 벗어서 빨래해요.(o) (Tôi cởi áo và đi giặt đồ)=> Giặt cái áo vừa cởi đó
  • 잠옷을 벗고 씻어요.(o) (Tôi cởi áo ngủ và đi tắm)
  1. Khi trong câu có chung một Tân ngữ(목적어) ta sẽ dùng ‘~/어서’.

  • 피자를 만들고 먹었어요.(x)
  • 피자를 만들어서 먹었어요.(o) (Tôi đã làm pizza và ăn nó)
  1. Với các động từ 쓰다(mang,đội), 신다(mang), 입다(mặc) sẽ dùng với ‘~’.

  • 마스크를 써서 밖에 나가요.(x)
  • 마스크를 쓰고 밖에 나가요.(o)(Tôi mang khẩu trang và đi ra ngoài)
  1. Khi nối các tính từ ta sẽ dùng ‘~’. So sánh ngữ pháp tiếng Hàn

  • 저는 키가 커서 머리가 길어요.(x)
  • 저는 키가 크고 머리가 길어요.(o) (Tôi cao và để tóc dài)

Đến đây thì bạn đã hiểu hơn về hai ngữ pháp này chưa nào? Hãy tiếp tục theo dõi AMEC để trang bị thêm nhiều kiến thức và kỹ năng du học Hàn nhé!

Học tiếng Hàn cùng AMEC!






 

Hoặc liên hệ Hotline:

  • AMEC Hà Nội  (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466
  • AMEC Đà Nẵng    (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128
  • AMEC Hồ Chí Minh  (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388

Facebook: https://www.facebook.com/toididuhoc



Phản hồi

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

(*)

Có thể bạn quan tâm:

Tin du học nổi bật

Tin du học Mới Nhất

Đăng ký tư vấn miễn phí